Mục lục
- 1 CÁCH XÁC ĐỊNH VÀ TÍNH TOÁN KÍCH THƯỚC THÙNG CARTON CHÍNH XÁC: TỐI ƯU HÓA LOGISTICS VÀ CHI PHÍ
CÁCH XÁC ĐỊNH VÀ TÍNH TOÁN KÍCH THƯỚC THÙNG CARTON CHÍNH XÁC: TỐI ƯU HÓA LOGISTICS VÀ CHI PHÍ
Thùng carton là một yếu tố then chốt trong chuỗi cung ứng. Việc xác định và tính toán chính xác kích thước không chỉ đảm bảo an toàn cho sản phẩm mà còn là nền tảng để tối ưu hóa chi phí vận chuyển và lưu kho.
I. KÍCH THƯỚC CƠ BẢN VÀ CÔNG THỨC CHUYỂN ĐỔI
Kích thước thùng carton bao gồm ba thông số cơ bản: Chiều Dài (D), Chiều Rộng (R), và Chiều Cao (C), thường được biểu diễn theo thứ tự Dài x Rộng x Cao.
1. Công thức Chuyển đổi Kích thước (Đơn vị: mm)
Công thức này giúp chuyển đổi từ kích thước lọt lòng (bên trong – i) sang kích thước phủ bì (bên ngoài – c), dựa trên Độ dày thùng carton (Tp):
- Chiều Cao Phủ Bì (Hc):
Hc=Hi+(2.58∗Tp)
- Chiều Rộng Phủ Bì (Wc):
Wc=Wi+(1.58∗Tp)
- Chiều Dài Phủ Bì (Lc):
Lc=Li+(1.58∗Tp)
II. CÁCH TÍNH DIỆN TÍCH SẢN XUẤT GIẤY (S)
Diện tích giấy cần sử dụng (S, đơn vị: m2) là yếu tố chính để tính chi phí nguyên vật liệu.
Lưu ý: Kích thước Dài, Rộng, Cao (D,R,C) trong công thức này tính bằng milimet (mm).
1. Tính diện tích thùng carton A1 (Nắp Đối Diện)
- Trường hợp D+R<1.000:
S=((D+R)∗2+50)∗(R+C+30)/1.000.000
- Trường hợp D+R≥1.000:
S=((D+R)∗2+100)∗(R+C+30)/1.000.000
2. Tính diện tích thùng carton âm dương C1
- Trường hợp C1 đáy:
S=(D+(C∗2)+30)∗(R+(C∗2)+30)/1.000.000
- Trường hợp C1 nắp:
S=((D+15)+(C+15)∗2+30)∗((R+15)+(C+15)∗2+30)/1.000.000
3. Tính diện tích thùng carton nắp chồm A7
- Trường hợp D+R<1.000:
S=((D+R)∗2+50)∗((R∗2)+C+30)/1.000.000
- Trường hợp D+R≥1.000:
S=((D+R)∗2+100)∗((R∗2)+C+30)/1.000.000
III. TÍNH TOÁN TRỌNG LƯỢNG QUY ĐỔI (V) VÀ THỂ TÍCH (CBM)
Trong vận chuyển, cước phí thường được tính theo Trọng lượng Quy đổi (V).
Lưu ý: Kích thước Dài, Rộng, Cao (D,R,C) trong phần này tính bằng centimet (cm).
1. Trọng lượng Quy đổi (V)
V=(D∗R∗C)/Hệ soˆˊ Quy chuẩn
| Phương thức Vận chuyển | Hệ số Quy chuẩn (cm3) |
| Đường Bộ Nội địa | 3.000 |
| Đường Hàng Không Nội địa | 6.000 |
| Vận chuyển Chung / Quốc tế | 5.000 |
2. Tính Thể tích Khối (CBM – Cubic Meter)
CBM là đơn vị đo tổng thể tích hàng hóa:
CBM(m3)=((Daˋi∗Rộng∗Cao)∗Soˆˊ lượng thuˋng)/1.000.000
IV. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ THÀNH
1. Công thức Tính Diện tích Giấy cho Giá (S – đơn vị m2)
Lưu ý: Kích thước Dài, Rộng, Cao (D,R,C) trong công thức này tính bằng centimet (cm).
| Điều kiện | Công thức Tính Diện tích (S) |
| Thùng nhỏ (D+R<120cm) | S=((D+R)∗2+5)∗(R+C+3)/10.000 |
| Thùng lớn (D+R≥120cm) | S=((D+R)∗2+10)∗(R+C+3)/10.000 |
2. Các Yếu tố Khác
- Chất liệu và Định lượng Giấy: Giấy nguyên sinh (Virgin) có giá cao hơn giấy tái chế (Recycled). Giấy định lượng cao (200−250 g/m2) cho độ bền tốt hơn.
- Kết cấu Thùng Carton: Thùng 3 lớp có giá thấp nhất, thùng 7 lớp có giá cao nhất nhưng chịu tải trọng lớn nhất.
- Công nghệ In ấn: In Offset cho chất lượng cao nhất, In Flexo cho chi phí thấp hơn.
V. ĐỘ NÉN THÙNG CARTON (ECT)
- Khái niệm: Là chỉ số đo lường khả năng chịu áp lực thẳng đứng của thùng carton, quyết định khả năng xếp chồng.
- Xác định: Phải được kiểm định bằng máy móc chuyên dụng (không tính thủ công).
- Tầm quan trọng: Tối ưu hóa không gian lưu trữ và vận chuyển, giảm rủi ro hư hỏng hàng hóa do xếp chồng.

